cho toàn bộ 100ml dung dịch X gồm các ion mg2+,nh4+ và so4^2- tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 2,479 lít khí thoát ra (dkc) và 3,48 gam kết tủa tạo thành. Xác định nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X.
Đáp án + giải thích các bước giải: -Khí thoát ra là $$NH_3$$ $$NH_4^{+}(aq)+OH^{-}(aq) \to NH_3(g)+H_2O(l)$$ $$n_{NH_4^{+}}=n_{NH_3}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1(mol)$$ - Kết tủa thu được là $$Mg(OH)_2$$ $$Mg^{2+}(aq)+2OH^{-}(aq) \to Mg(OH)_2(s)$$ $$n_{Mg^{2+}}=n_{Mg(OH)_2}=\dfrac{3,48}{58}=0,06(mol)$$ -Bảo toàn điện tích trong $$X:2.n_{SO_4^{2-}}=n_{NH_4^{+}}+2.n_{Mg^{2+}}$$ $$ \to 2.n_{SO_4^{2-}}=0,1+2.0,06$$ $$ \to n_{SO_4^{2-}}=0,11(mol)$$ $$[Mg^{2+}]=\dfrac{0,06}{100.10^{-3}}=0,6(M)$$ $$[NH_4^{+}]=\dfrac{0,1}{100.10^{-3}}=1(M)$$ $$[SO_4^{2-}]=\dfrac{0,11}{100.10^{-3}}=1,1(M)$$